Đặt tên đem lại may mắn cho bé tuổi Tỵ mạng Thủy sinh năm 2013

Thứ bảy - 10/08/2013 22:03
Người tuổi Tỵ là người cầm tinh con rắn, sinh vào các năm 1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013...Dựa theo tập tính của loài rắn, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và nghĩa của chữ trong các bộ chữ, chúng ta có thể đặt tên mang lại may mắn cho người tuổi Tỵ.Rắn thích ẩn náu trong hang, trên đồng ruộng hoặc ở trên cây và thường hoạt động về đêm. Vì vậy, có thể dùng các chữ thuộc các bộ Khẩu, Miên, Mịch, Mộc, Điền để đặt tên cho người tuổi Tỵ.Những chữ đó gồm:...
Người tuổi Tỵ là người cầm tinh con rắn, sinh vào các năm 1953, 1965, 1977, 1989, 2001, 2013...

Dựa theo tập tính của loài rắn, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và nghĩa của chữ trong các bộ chữ, chúng ta có thể đặt tên mang lại may mắn cho người tuổi Tỵ.

Rắn thích ẩn náu trong hang, trên đồng ruộng hoặc ở trên cây và thường hoạt động về đêm. Vì vậy, có thể dùng các chữ thuộc các bộ Khẩu, Miên, Mịch, Mộc, Điền để đặt tên cho người tuổi Tỵ.

Những chữ đó gồm: Khả, Tư, Danh, Dung, Đồng, Trình, Đường, Định, Hựu, Cung, Quan, An, Nghĩa, Bảo, Phú, Mộc, Bản, Kiệt, Tài, Lâm, Tùng, Sâm, Nghiệp, Thụ, Vinh, Túc, Phong, Kiều, Bản, Hạnh, Thân, Điện, Giới, Lưu, Phan, Đương, Đơn, Huệ…

Rắn được tô điểm thì có thể chuyển hóa và được thăng cách thành rồng. Nếu tên của người tuổi Tỵ có chứa những chữ thuộc bộ Sam, Thị, Y, Thái, Cân – chỉ sự tô điểm – thì vận thế của người đó sẽ thăng tiến một cách thuận lợi và cao hơn.

Bạn có thể chọn các tên như: Hình, Ngạn, Thái, Chương, Ảnh, Ước, Tố, Luân, Duyên, Thống, Biểu, Sơ, Sam, Thường, Thị, Phúc, Lộc, Trinh, Kì, Thái, Thích, Chúc, Duy…

Tỵ, Dậu, Sửu là tam hợp. Vì vậy, những tên chứa các chữ Dậu, Sửu rất hợp cho người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Kim, Phượng, Dậu, Bằng, Phi, Ngọ, Sinh, Mục, Tường, Hàn, Đoài, Quyên, Oanh, Loan…

Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội. Nếu tên của người tuổi Tỵ có các chữ thuộc bộ Mã, Dương thì thời vận của người đó sẽ được trợ giúp đắc lực từ 2 con giáp đó. Theo đó, các tên có thể dùng như: Mã, Đằng, Khiên, Ly, Nghĩa, Khương, Lệ, Nam, Hứa…

Rắn là loài động vật thích ăn thịt. Vì vậy, bạn cũng có thể chọn những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục – có liên quan đến thịt – để đặt tên cho người tuổi Tỵ. Các tên đó gồm: Tất, Chí, Cung, Hằng, Tình, Hoài, Tuệ, Dục, Hồ, Cao, Hào, Duyệt, Ân, Tính, Niệm…

Rắn còn được gọi là “tiểu long” (rồng nhỏ). Do vậy, những chữ thuộc bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch… cũng phù hợp với người tuổi Tỵ. Những tên bạn nên dùng gồm: Tiểu, Thiếu, Thượng, Sĩ, Tráng, Thọ, Hiền, Đa, Dạ…

đặt tên đem lại may mắn

Sinh con năm 2013 mệnh gì



Năm 2013 là năm Quý Tỵ ( Rắn ). Mệnh ( mạng ) : Trường Lưu thủy (Dòng nước lớn)

1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)

1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
2006, 2007, 2066, 2067, 1947, 1948: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)

Có nên đặt tên con theo phong thủy?



Nếu trước đây khi đặt tên cho con, người ta chỉ cốt tìm cái tên hay thì bây giờ, nhiều gia đình còn cố gắng chọn tên con hợp với mạng của bố mẹ và hợp phong thủy

Đang tìm tên cho đứa con sẽ sinh trong năm nay, Thu tâm sự: "Nghe nói nếu tên có bộ mộc như Tùng, Bách, Sâm, Diệp sẽ rất tốt cho tài vận của con"..

Tên phải hợp tuổi

Mới "có tin vui" từ vài tuần nay nhưng Thanh Thủy (Từ Liêm, Hà Nội) đã "lùng sục" khắp các website và hỏi ý kiến các “chuyên gia” về việc đặt tên cho con. Theo cô, việc này cần có sự đầu tư kỹ lưỡng, bởi “tên đứa trẻ sẽ quyết định tính cách và số phận của nó về sau, mình cẩn thận vẫn hơn”.

Thủy hào hứng: “Con mình sinh năm Tân Mão, là mệnh mộc nên mình phải chọn tên cho hợp với mệnh của con. Ngoài ra, còn phải dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé và bản mệnh của bố mẹ. Dự tính sẽ có 11 yếu tố được xem xét”.

Không chỉ Thủy mà hàng loạt bà bầu khác cũng đang “sốt xình xịch” về chuyện đặt tên cho con. Nhiều người đang dự định sinh thêm em bé trong năm mèo này cũng dành thời gian nghiên cứu từ trước. Hà Thu (Phủ Lý, Hà Nam) cho hay, vợ chồng cô đều là mệnh mộc nên cố gắng sinh em bé năm nay để con hợp tuổi với bố mẹ. “Mình và ông xã đang tìm xem cái tên nào đặt cho con để vừa có ý nghĩa, vừa độc, lại hợp với tuổi của con nữa”.

Thu và chồng đã tham khảo hàng loạt website về đặt tên và về phong thủy. Cô tâm sự: “Tuổi mèo là mệnh mộc, nghe nói nếu đặt tên có chứa bộ mộc như Tùng, Bách, Sâm, Diệp thì sẽ rất tốt cho tài vận của con sau này. Mình đang tham khảo ý kiến của gia đình và bạn bè xem trong những tên đó, tên nào thật sự hay và phù hợp với mệnh con”.

Nắm bắt tâm lý của những người chuẩn bị làm cha mẹ, một số người đã kịp thời nâng việc tư vấn đặt tên cho con thành dịch vụ hái ra tiền. Để được chuyên gia phong thủy tư vấn đặt tên cho đứa con tương lai, các ông bố, bà mẹ tương lai phải tốn mất 300.000 đồng cho một lần nhận email hay 500 nghìn đồng cho một lần tư vấn trực tiếp.

Tuy nhiên, cũng vì chuyện đặt tên con theo phong thủy mà nhiều gia đình có bất đồng quan điểm. Hồng Nhung (Đống Đa, Hà Nội) đã lên mạng, nhờ người tư vấn và tìm được tên hợp phong thủy để đặt cho con ngay từ những ngày đầu mang thai. Nhưng khi chỉ còn một tháng nữa là đến ngày dự sinh, mẹ chồng cô mới tuyên bố tên cháu sẽ do bà tự đặt. Nhung giải thích về tử vi, lá số nhưng bà mẹ không tin vào phong thủy nên một mực giữ ý kiến. Ngày sinh đã cận kề mà việc đặt tên cho đứa con đầu lòng của Nhung vẫn tình trạng “bế tắc”.

Cùng tình cảnh, Thảo (Hà Nam) cũng đang hậm hực vì bố chồng giữ quyền đặt tên cháu đích tôn. Theo cô, cái tên ông đưa ra không hợp mệnh đứa trẻ, nhưng cả gia đình đều không để ý bởi cho là Thảo mê tín dị đoan.

Nhà nghiên cứu nói gì?

Theo nhà nghiên cứu Nguyễn Phúc Giác Hải (Chủ nhiệm bộ môn Thông tin Dự báo, Trung tâm nghiên cứu Tiềm năng con người), việc đặt tên con tùy thuộc vào quan niệm của từng người, từng gia đình và từng dòng họ: “Bố mẹ đặt tên hay, có ý nghĩa cho con để qua đó gửi gắm hy vọng của mình về tương lai của đứa trẻ. Tên cũng là một yếu tố để kích thích con cái nỗ lực đạt được hy vọng ấy của bố mẹ. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào khẳng định việc đặt tên theo phong thủy có ảnh hưởng quyết định đến số phận con người”.

Ông Hải cũng cho biết thêm, theo phong tục truyền thống Việt Nam, nên tránh việc đặt tên con trùng với tên của những người có tuổi trong gia đình hay trùng với tên các vĩ nhân để tỏ sự kính trọng đối với thế hệ đi trước. Trong nhiều trường hợp, việc đặt tên nên tham khảo ý kiến ông bà hoặc người có vai vế trong họ, bởi những người này nắm được hệ thống tên của những người trong dòng họ, tránh "phạm húy".